Qui chuẩn Quốc Gia về Căn hộ Chung cư có hiệu lực từ ngày 1.7.2020 (Thông tư 21/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019)

Một số điểm quan trọng cần lưu ý:

  1. Diện tích căn hộ:
    1. Căn hộ chung cư diện tích không nhỏ hơn 25m2( tối thiểu 1PN+ 1WC)
    2. Dự án nhà ở thương mại tỷ lệ căn hộ có diện tích nhỏ hơn 45m2 không vượt quá 25% tổng căn hộ của dự án.
    3. Diện tích căn hộ lưu trú(Condotel,…) không nhỏ hơn 25m2
    4. Diện tích phòng ngủ căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 9m2
  2. Diện tích chỗ để xe
    1. Diện tích chỗ để xe tối thiểu 25m2 cho 04 căn hộ, không nhỏ hơn 20m2 cho 100m2 diện tích sử dụng căn hộ, đảm bảo tối thiểu 6m2 để xe ô tô, xe máy cho mỗi căn hộ chung cư.
    2. Chỗ để xe đối với nhà ở xã hội/ Tái định cư/cho người thu nhập thấp thì diện tích chỗ để xe bằng 60% định mức tại điểm 2 khoản a nhưng phải đảm bảo tối thiểu 6m2 để xe ô tô, xe máy cho mỗi căn hộ chung cư.
    3. Chỗ để xe đối với căn hộ Lưu trú(Condotel,…) và Văn phòng kết hợp lưu trú( Office-tel) tối thiểu 20m2 cho 160m2 diện tích sử dụng căn hộ lưu trú và văn phòng kết hợp lưu trú.
  3. Tuổi thọ thiết kế kết cấu căn hộ chung cư tối thiểu là 50 năm.
  4. Yêu cầu về thang máy:
    1. Căn hộ từ 5 tầng trở lên tối thiểu 01 thang máy, từ 10 tầng trở lên tối thiểu 02 thang máy
    2. 01 tháng máy tối thiêu cho 70 căn hộ, tải trọng tối thiếu 400kg.
  5. Tầng lánh nạn:
    1. Dự án căn hộ có chiều cao từ 100m đến 150m phải có tầng lánh nạn, trên tầng lánh nạn không được bố trí căn hộ, hoạt động thương mại.
    2. Tầng lánh nạn không cách nhau quá 20 tầng.
    3. Gia lánh nạn có diện tích qui định 0.3m2/người

 

—nguồn từ www.kinghomes.vn—

Được trích dẫn từ Thông tư 21/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019